Nghiệp Vụ old Hướng dẫn hạch toán tài sản cố định thuê tài chính cho...

Hướng dẫn hạch toán tài sản cố định thuê tài chính cho người mới

1966
tài sản cố định thuê tài chính
Mục lục Hiển thị

Nhiều kế toán khi mới bước vào nghề vẫn còn bỡ ngỡ khi gặp phải vấn đề trong hạch toán tài sản cố định thuê tài chính. Để giúp kế toán nắm rõ được cách hạch toán Tài sản cố định thuê tài chính theo đúng Thông tư 200/2014/TT/BTC, Ketoan.vn sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi liên quan đến Tài sản cố định thuê tài chính, như: Tài sản cố định thuê tài chính là gì? Cách định khoản loại tài sản này ra sao? TSCĐ thuê tài chính thì có nên trích khấu hao hay không? Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính như thế nào?

>> Điều kiện ghi nhận tài sản cố định mới nhất 2019
>> Quy trình kiểm kê tài sản cố định và cách xử lý chênh lệch

hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

Tài sản cố định thuê tài chính là gì?

Thuê tài chính

Nhiều kế toán vẫn chưa nắm rõ được hoạt động thuê tài chính của doanh nghiệp. Thực chất, hoạt động thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao gần như toàn bộ rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cố định cho bên thuê.

Để một hợp đồng thuê tài chính được diễn ra, nó phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Tại thời điểm bắt đầu thuê tài sản, bên đi thuê được lựa quyền lựa chọn mua lại tài sản sẽ thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê
  • Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê phải tối thiểu tương đương với giá trị hợp lý của tài sản thuê.
  • Thời hạn thuê tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng tạo ra giá trị kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu.
  • Tài sản cho thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ bên thuê có khả năng sử dụng mà không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn.
  • Hết thời hạn thuê, bên cho thuê phải chuyển giao quyền sở hữu cho bên đi thuê.

Đối với trường hợp thuê tài sản là quyền sử dụng đất thì được phân loại là thuê hoạt động.

Tài sản thuê tài chính

Tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê TSCĐ thuê tài chính, để sử dụng tạo ra giá trị kinh tế cho doan nghiệp.

Khi hết thời hạn thuê, bên thuê có quyền được chọn mua lại tài sản đã thuê hoặc tiếp tục thuê theo những thỏa thuận được ghi trong hợp đồng đã ký kết.

Số tiền thuê tài sản cố định thuê taìz chính phải tối thiểu tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.

Theo Thông tư 200, tài khoản dùng để phản ánh giá trị hiện tại và tình hình biến động của tài sản cố định thuê tài chính là Tài khoản 212.

Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp sử dụng tài sản này phải có trách nhiệm theo dõi, quản lý và sử dụng, trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.

Bên cho thuê Tài sản cố định thuê tài chính có nghĩa vụ theo dõi và thực hiện các quy định đã ký kết trong hợp đồng với tư cách là chủ đầu tư.

Trong trường hợp tại thời điểm ban đầu, doanh nghiệp đi thuê không mua lại tài sản được thuê trong hợp đồng thuê tài chính, thì thời gian doanh nghiệp trích khấu hao là thời hạn thuê được quy định theo hợp đồng.

Cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính theo Thông tư 200

Cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính

Theo hướng dẫn của Thông tư 200/2014/TT/BTC, cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính như sau:

2.1. Những chi phí phát sinh trực tiếp ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tài chính, trước khi nhận tài sản thuê như chi phí đàm phán, chi phí ký kết hợp đồng, chi phí ăn uống, tiếp khách, hội nghị… kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước

Có các TK 111, 112, 331…

2.2. Khi doanh nghiệp ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ để đảm bảo  việc thuê tài chính, ghi:

Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3412) (số tiền thuê ứng trước)

Nợ TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

Có các TK 111,112, …

2.3. Khi nhận tài sản cố định thuê tài chính, căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các giấy tờ, chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa bao gồm thuế GTGT đầu vào:

Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (chưa bao gồm thuế GTGT)

Có TK 3412 – Vay và nợ thuê tài chính (giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của TS đi thuê trừ các khoản thuế được hoàn lại).

  • Các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến thuê TSCĐ tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:

Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước,

hoặc   Có các TK 111, 112, …

2.4. Định kỳ, trả nợ gốc, trả tiền lãi thuê cho bên cho thuê khi nhận được hóa đơn thanh toán, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả kỳ này)

Nợ TK 3412 – Vay và nợ thuê tài chính  (nợ gốc trả kỳ này)

Có các TK 111, 112, …

2.5. Thanh toán khoản thuế GTGT đầu vào khi nhận được hóa đơn thanh toán

a) Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 1331 – Phần thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (nếu trả tiền ngay

hoặc Có TK 338 – Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê).

b) Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 212 – Tài sản cố định thuê tài chính (nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và việc thanh toán thuế GTGT được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận)

Nợ TK 627, 641, 642 (nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn)

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 338 – Phải trả khác

2.6. Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính.

Có các TK 111, 112, …

2.7. Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính cho bên cho thuê theo quy định của hợp đồng thuê, kế toán ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính:

Nợ TK 2142 – Hao mòn TSCĐ

Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính

2.8. Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu TSCĐ, kế toán ghi giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình. Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (giá trị còn lại TSCĐ thuê tài chính)

Có các TK 111, 112, …

  • Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi:

Nợ TK 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

Có TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình

2.9. Giao dịch bán và thuê lại TSCĐ thuê tài chính

a) Nếu giao dịch bán và thuê lại với giá bán tài sản cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ:

  • Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo quy định từ điểm 1 đến 6 Điều này.
  • Định kỳ, kế toán tính, trích khấu hao vào chi phí sản xuất, kinh doanh, hạch toán:

Nợ TK 623, 627, 641, 642, …

Có TK 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

  • Định kỳ, kế toán kết chuyển chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của Tài sản cố định bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với thời gian thuê tài sản, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 623, 627, 641, 642, …

b) Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của Tài sản cố định thuê tài chính:

  •  Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo quy định từ điểm 1 đến 6 Điều này.
  • Định kỳ, kế toán kết chuyển số chênh lệch nhỏ hơn (lỗ) giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại ghi tăng chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642, …

Có TK 242 – Chi phí trả trước

Hi vọng những kiến thức trên sẽ giúp bạn nắm được cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành.

>> Điều kiện ghi nhận tài sản cố định mới nhất 2019
>> Quy trình kiểm kê tài sản cố định và cách xử lý chênh lệch