Nổi bật 1 Tổng hợp các mức phạt vi phạm về quản lý và sử...

Tổng hợp các mức phạt vi phạm về quản lý và sử dụng con dấu

262
Tổng hợp các mức phạt vi phạm về quản lý và sử dụng con dấu

Con dấu được coi là đại diện về mặt pháp lý của doanh nghiệp. Những vi phạm về quy định trong quản lý và sử dụng con dấu sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Tổng hợp các mức phạt vi phạm về quản lý và sử dụng con dấu

I. Quy định pháp luật về con dấu của doanh nghiệp

Trích Điều 44, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định như sau:

“1. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

a) Tên doanh nghiệp;

b) Mã số doanh nghiệp.

2.Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.

4. Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu.”

II. Các mức phạt vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng con dấu

Căn cứ theo Điều 12, Nghị định số 167/2013/NĐ-CP, có các mức phạt sau đây:

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Những hành vi sau đây sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng:

  • Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất hoặc hư hỏng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
  • Không đăng ký lại mẫu dấu với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Nếu vi phạm một trong những hành vi sau đây sẽ bị phạt từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng:

  • Khắc các loại con dấu mà không có giấy phép khắc dấu hoặc các giấy tờ khác theo quy định. Đồng thời phạt tiền và tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
  • Sử dụng con dấu chưa đăng ký lưu chiểu mẫu dấu hoặc chưa có giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
  • Tự ý mang con dấu ra khỏi cơ quan, đơn vị mà không được phép của cấp có thẩm quyền.
  • Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất con dấu đang sử dụng.
  • Không đổi lại con dấu khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên cơ quan, tổ chức dùng dấu hoặc đổi tên cơ quan cấp trên hoặc thay đổi về trụ sở cơ quan, tổ chức có liên quan đến mẫu dấu.
  • Không khắc lại con dấu theo mẫu quy định.
  • Không nộp lại con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu khi quyết định của cấp có thẩm quyền có hiệu lực về việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, kết thúc nhiệm vụ, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc chấm dứt hoạt động của cơ quan, tổ chức hoặc tạm đình chỉ sử dụng con dấu.
  • Không thông báo mẫu dấu với các cơ quan có thẩm quyền trước khi sử dụng.
  • Không xuất trình con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

Tổng hợp các mức phạt vi phạm về quản lý và sử dụng con dấu

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Không nộp lại con dấu, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu hoặc không nộp con dấu theo đúng thời hạn khi có quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.
  • Đóng dấu vào văn bản, giấy tờ chưa có chữ ký của người có thẩm quyền hoặc chữ ký của người không có thẩm quyền.
  • Mượn, cho mượn con dấu, sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức khác để hoạt động.
  • Sản xuất con dấu pháp nhân không đúng thủ tục theo quy định.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Một trong những hành vi sau đây sẽ áp dụng mức phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng:

  • Mang con dấu vào nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà không có giấy phép hoặc không có giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
  • Sử dụng trái phép con dấu mang từ nước ngoài vào Việt Nam.
  • Làm giả hồ sơ để làm thêm con dấu của cơ quan, tổ chức.
  • Khắc dấu giả hoặc sử dụng con dấu giả.

Xem thêm:

DN bị phạt thế nào nếu không trả lương ngày phép chưa nghỉ?

Các mức phạt mới nhất nếu không đảm bảo an toàn cho người lao động

Các mức phạt nếu vi phạm về “Chữ ký” trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán

Các mức phạt với hành vi vi phạm quy định về lập, trình bày, nộp và công khai BCTC

Thuế bị truy thu là gì? Chậm nộp thuế bị phạt ra sao?