Chế Độ Kế Toán Chuẩn mực kế toán Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam mới nhất hiện nay

Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam mới nhất hiện nay

1101
26-chuan-muc-ke-toan
Mục lục Hiển thị

Một nhân viên kế toán nếu muốn làm tốt công việc và nhiệm vụ của mình thì ngoài nghiệp vụ chuyên môn, việc nắm rõ nội dung chủ yếu của những quy định cơ bản về kế toán, hay còn được gọi ngắn gọn là chuẩn mực kế toán là một điều vô cùng cần thiết. Vậy chuẩn mực kế toán là gì? Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam gồm những gì? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ những câu hỏi đó.

ke-toan

1. Chuẩn mực kế toán là gì?

Chuẩn mực kế toán là hệ thống những quy định, những nguyên tắc cơ bản, những hướng dẫn cần được thực hiện nghiêm ngặt đối với công việc kế toán và hoàn thành báo cáo tài chính để đảm bảo tính minh bạch, chính xác.

Chính vì mang tính bắt buộc đó, nhân viên kế toán dù ở vị trí nào cũng cần phải tìm hiểu và nắm rõ những chuẩn mực kế toán cơ bản. Bên cạnh đó, nhân viên kế toán mỗi vị trí lại cần đọc và nắm thật kĩ những chuẩn mực kế toán thuộc đúng chuyên ngành đó.

Để giúp người đọc có cái nhìn tổng quát về chuẩn mực kế toán, bài viết dưới đây sẽ chia sẻ những chuẩn mực kế toán mới nhất tại Việt Nam.

2. Hệ thống chuẩn mực kế toán tại Việt Nam

Đến thời điểm 31/12/2012, Bộ Tài chính Việt Nam đã chính thức ban hành 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư hướng dẫn. Danh sách bao gồm những chuẩn mực như sau:

Đợt 1: Theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001, chuẩn mực kế toán gồm 4 chuẩn mực sau:

26-chuan-muc-ke-toan

Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho (đặc biệt quan trọng với kế toán kho)

Chuẩn mực này được dùng với mục đích và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho, bao gồm: Xác định giá trị và kế toán hàng tồn kho vào chi phí; Ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có thể thực hiện được và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

Chuẩn mực kế toán số 03 – Tài sản cố định hữu hình (đặc biệt quan trọng với kế toán tài sản cố định và xây dựng cơ bản)

Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình, gồm: Tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình, thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý TSCĐ hữu hình và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

Chuẩn mực kế toán số 04 – Tài sản cố định vô hình (đặc biệt quan trọng với kế toán tài sản cố định và xây dựng cơ bản)

Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán sản cố định (TSCĐ) vô hình, gồm: Tiêu chuẩn TSCĐ vô hình, thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý TSCĐ vô hình và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

tai-san-co-dinh

Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác

Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán thu và thu nhập khác, gồm: Các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

Đợt 2: Theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC, chuẩn mực kế toán gồm 6 điều được ban hành ngày 31/12/2002

Chuẩn mực kế toán số 01 – Chuẩn mực chung

Chuẩn mực này quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Chuẩn mực kế toán số 06 – Thuê tài sản

Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với bên thuê và bên cho thuê tài sản, bao gồm thuê tài chính và thuê hoạt động, làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

Chuẩn mực kế toán số 10 – Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán những ảnh hưởng do thay đổi tỷ giá hối đoái trong trường hợp doanh nghiệp có các giao dịch bằng ngoại tệ hoặc có các hoạt động ở nước ngoài.

Chuẩn mực kế toán số 15 – Hợp đồng xây dựng

Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng xây dựng, gồm: Nội dung doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng; ghi nhận doanh thu, chi phí của hợp đồng xây dựng làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

Chuẩn mực kế toán số 16 – Chi phí đi vay

Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với chi phí đi vay, gồm: ghi nhận chi phí đi vay vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ; vốn hoá chi phí đi vay khi các chi phí này liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

chi-phi-di-vay

Chuẩn mực kế toán số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (đặc biệt quan trọng với kế toán thuế và kế toán tổng hợp)

Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Đợt 3: Theo quyết định số 234/2003/QĐ-BTC, chuẩn mực kế toán gồm 6 điều được ban hành ngày 30/12/2003

Chuẩn mực kế toán số 05 – Bất động sản đầu tư

Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với bất động sản đầu tư, gồm: Điều kiện ghi nhận bất động sản đầu tư, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, chuyển đổi mục đích sử dụng, thanh lý bất động sản đầu tư và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

Chuẩn mực kế toán số 07 – Các khoản đầu tư vào công ty liên kết

Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán các khoản đầu tư của nhà đầu tư vào công ty liên kết, gồm: Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết trong báo cáo tài chính của riêng nhà đầu tư và trong báo cáo tài chính hợp nhất làm cơ sở ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính.

Chuẩn mực kế toán số 08 – Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh

Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán về các khoản vốn góp liên doanh, gồm: Các hình thức liên doanh, báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất của các bên góp vốn liên doanh làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính của các bên góp vốn liên doanh.

gop-von-lien-doanh

Chuẩn mực kế toán số 21 – Trình bày báo cáo tài chính (đặc biệt quan trọng với kế toán trưởng và kế toán tổng hợp)

Quy định và hướng dẫn các yêu cầu và nguyên tắc chung về việc lập và trình bày báo cáo tài chính gồm: Mục đích, yêu cầu, nguyên tắc lập báo cáo tài chính; kết cấu và nội dung chủ yếu của các báo cáo tài chính.

Chuẩn mực kế toán số 25 – BCTC hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con

Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của một tập đoàn gồm nhiều công ty chịu sự kiểm soát của một công ty mẹ và kế toán khoản đầu tư vào công ty con trên báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ.

Chuẩn mực kế toán số 26 – Thông tin về các bên liên quan

Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp trình bày thông tin trong báo cáo tài chính về các bên liên quan và các giao dịch giữa doanh nghiệp báo cáo với các bên liên quan.

Đợt 4: Theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC, chuẩn mực kế toán gồm 6 điều được ban hành ngày 15/02/2005

Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp (đặc biệt quan trọng với kế toán thuế và kế toán tổng hợp)

Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

tinh-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-2017

Chuẩn mực kế toán số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự

Quy định và hướng dẫn việc trình bày bổ sung các thông tin cần thiết trong báo cáo tài chính của các Ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự.

Chuẩn mực kế toán số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm (đặc biệt quan trọng với kế toán thuế và kế toán tổng hợp)

Quy định và hướng dẫn các trường hợp doanh nghiệp phải điều chỉnh báo cáo tài chính, các nguyên tắc và phương pháp điều chỉnh báo cáo tài chính khi có những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm; giải trình về ngày phát hành báo cáo tài chính và các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Chuẩn mực kế toán số 28 – Báo cáo bộ phận

Quy định nguyên tắc và phương pháp lập báo cáo các thông tin tài chính theo bộ phận, lĩnh vực kinh doanh và các khu vực địa lý khác nhau của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ người sử dụng báo cáo tài chính.

Chuẩn mực kế toán số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót

Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán và trình bày sự thay đổi trong các chính sách kế toán, các ước tính kế toán và sửa chữa các sai sót để doanh nghiệp có thể lập và trình bày báo cáo tài chính một cách nhất quán.

Đợt 5: Theo quyết định số 100/2005/QĐ-BTC, chuẩn mực kế toán gồm 4 điều được ban hành ngày 28/12/2005

Chuẩn mực kế toán số 11 – Hợp nhất kinh doanh

Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán việc hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua.

Chuẩn mực kế toán số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng (đặc biệt quan trọng với kế toán thuế và kế toán tổng hợp)

du-phong-tai-san

Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng, gồm: Nguyên tắc ghi nhận; xác định giá trị; các khoản bồi hoàn; thay đổi các khoản dự phòng; sử dụng các khoản dự phòng; áp dụng nguyên tắc ghi nhận và xác định giá trị các khoản dự phòng làm cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính.

Chuẩn mực kế toán số 19 – Hợp đồng bảo hiểm

Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp đánh giá và ghi nhận các yếu tố của hợp đồng bảo hiểm trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm.

Chuẩn mực kế toán số 30 – Lãi trên cổ phiếu

Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán trong việc xác định và trình bày lãi trên cổ phiếu nhằm so sánh hiệu quả hoạt động giữa các doanh nghiệp cổ phần trong cùng một kỳ báo cáo và hiệu quả hoạt động của cùng một doanh nghiệp qua các kỳ báo cáo.

Bài viết hy vọng các bạn đã nắm được thông tin cơ bản về tên gọi, mục đích sử dụng của hệ thống 26 chuẩn mực kế toán phổ biến nhất tại Việt Nam.