Kinh nghiệm Hạch toán tài khoản 341 Vay và nợ thuê tài chính

Hạch toán tài khoản 341 Vay và nợ thuê tài chính

845
hạch toán vay và nợ thuê tài chính

Trong hoạt động tại doanh nghiệp, việc đi vay là điều diễn ra khá thường xuyên nếu doanh nghiệp muốn đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Chính vì thế, hạch toán Vay và nợ thuê tài chính là công việc mà kế toán doanh nghiệp phải thực hiện. Bài viết này Ketoan.vn sẽ giới thiệu đến bạn cách hạch toán tài khoản 341 theo thông tư 133.

hạch toán tài khoản 341

1. Kết cấu và nội dung Tài khoản 341

Để hạch toán vay và nợ thuê tài chính, kế toán sử dụng tài khoản 341.

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay (bao gồm cả vay dưới hình thức phát hành trái phiếu, nợ thuê tài chính và tình hình các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.

Kết cấu của tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính

Bên Nợ

  • Số tiền đã trả nợ gốc của các khoản vay, nợ thuê tài chính
  • Số tiền gốc vay, nợ vay được giảm do bên cho vay và chủ nợ chấp thuận
  • Số phân bổ phụ trội trái phiếu phát hành
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ (nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ)

Bên Có

  • Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ
  • Số phân bổ chiết khấu trái phiếu phát hành
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cho vay, nợ thuê tài chính (nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ)

Tài khoản này có số dư cuối kỳ bên Có: Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả

Tài khoản 341 có 2 tài khoản cấp 2, bao gồm:

  • Tài khoản 3411 – Các khoản đi vay: Phản ánh giá trị các khoản tiền đi vay, tình hình thanh toán các khoản tiền vay (kể cả khoản đi vay dưới hình thức trái phiếu); tình hình phân bổ chiết khấu, phụ trội trái phiếu.
  • Tài khoản 3412 – Nợ thuê tài chính: Phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.

2. Hạch toán tài khoản 341 vay và nợ thuê tài chính

hạch toán vay và nợ thuê tài chính

a, Vay bằng tiền

  • Trường hợp vay bằng đồng tiền ghi sổ kế toán (về nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào tài khoản Ngân hàng), ghi nhận:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính

  • Trường hợp vay bằng ngoại tệ: Kế toán phải quy đổi sang đồng tiền ghi sổ kế toán

Nợ TK 1112 – Tiền mặt ngoại tệ (vay nhập quỹ)

Nợ TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng (vay gửi vào tài khoản ngân hàng)

Nợ TK 228 –  Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Nợ TK 331 – Phải trả người bán

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính

Để phản ánh các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (bên cạnh khoản vay phải trả) như chi phí kiểm toán, chi phí thẩm định hồ sơ, kế toán ghi nhận:

Nợ TK 154, 241, 635…

Có TK 111, 112, 331…

b, Vay và chuyển thẳng cho người bán

Trong trường hợp vay và chuyển thẳng cho người bán để phục vụ mục đích mua hàng tồn kho, tài sản cố định, thanh toán các khoản về đầu tư XDCB dở dang, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153, 221, 241 (giá chưa bao gồm thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK 3411 – Vay và nợ thuê tài chính

Trong trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, giá trị TSCĐ mua sắm, xây dựng được ghi nhận bao gồm thuế GTGT.

Cũng giống như trường hợp a, các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay như chi phí kiểm toán, thẩm định hồ sơ sẽ được kế toán phản ánh tương tự.

c, Vay để thanh toán trả trước cho người bán

Để thanh toán các khoản chi phí, ghi nhận

Nợ TK 331, 642, 811

Có TK 3411 – Vay và nợ thuê tài chính

d, Vay đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Kế toán hạch toán

Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Có TK 3411 – Vay và nợ thuê tài chính

e, Lãi vay phải trả nhập gốc

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Nợ TK 154, 241 (lãi vay được vốn hóa)

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính

f, Khi trả nợ vay bằng tiền thu nợ của khách hàng

Kế toán ghi:

Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính

Có TK 111,112,131

g, Trả nợ vay bằng ngoại tệ

  • Trường hợp áp dụng tỷ giá ghi sổ

Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)

Có TK 111,112 (tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá)

  • Trường hợp áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế:

Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính

Có TK 111,112

Hi vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức về cách hạch toán tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính

Xem thêm bài viết tại

>>Những sai sót cần tránh khi kế toán các khoản vay

>>Nguyên tắc kế toán tài khoản 341 Vay và nợ thuê tài chính