Tin Tức 2 Cách hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Cách hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1573
hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Ketoan.vn xin giới thiệu đến bạn cách hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – tài khoản 511 theo thông tư 133. Theo dõi để cập nhật thêm những kiến thức bổ ích nhé!

hạch toán doanh thu bán hàng

1. Kết cấu và nội dung tài khoản 511

Bên Nợ

  • Các loại thuế gián thu phải nộp (thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK, BVMT)
  • Các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
  • Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Bên Có

  • Doanh thu thu từ bán hàng hóa, sản phẩm, bất động sản đầu tư
  • Doanh thu từ cung cấp dịch vụ doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2, bao gồm

  • TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
  • TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
  • TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
  • TK 5118 – Doanh thu khác

2. Cách hạch toán tài khoản 511

hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán ra trong kỳ kế toán

a, Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu các loại thuế gián thu như: thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế BVMT, nếu tách ngay được doanh thu và thuế, kế toán ghi:

Nợ TK 111,112,131… (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

b, Nếu không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả phần thuế. Định kỳ, xác định được nghĩa vụ thuế phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

2.2. Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thu bằng ngoại tệ

  • Bên cạnh việc ghi sổ kế toán chi tiết số nguyên tệ đã thu hoặc phải thu, kế toán căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch để quy đổi ra Việt Nam đồng để hạch toán vào tài khoản 511
  • Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời điểm nhận ứng trước, phần doanh thu còn lại ghi nhận theo tỷ giá thực tế của ngày phát sinh doanh thu.

2.3. Đối với giao dịch hàng đổi hàng không tương đương

  • Khi đổi hàng hóa lấy hàng hóa, TSCĐ không tương tự, kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo giá trị hợp lý tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm.
  • Khi ghi nhận doanh thu, kế toán ghi nhận:

Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 –  Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

  • Giá vốn được ghi nhận đồng thời;

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 155,156 – Thành phẩm, hàng hóa

  • Khi nhận hàng hóa, TSCĐ do trao đổi, kế toán phản ánh:

Nợ TK 152,153,156, 211… (Giá mua chưa bao gồm thuế)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK 131 – Phải thu khách hàng (tổng giá thanh toán)

  • Khi thu thêm tiền:

Nợ TK 111,112 – Số tiền thu thêm

Có TK 131 – Phải thu khách hàng

  • Khi trả thêm tiền

Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng

Có TK 111, 112 – Số tiền phải trả thêm

2.4. Bán hàng hóa theo phương pháp trả chậm, trả góp

  • Khi bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu được phản ánh là doanh thu theo giá bán trả tiền ngay, chưa bao gồm các khoản thuế:

Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả tiền ngay)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa số tiền trả ngay và trả góp)

  • Định kỳ, phân bổ số tiền của doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu tiền lãi bán trả chậm, trả góp trong kỳ:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

3.5. Cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê bất động sản đầu tư

Trong trường hợp này, kế toán phản ánh doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư đã được hoàn thành theo từng kỳ.

Khi phát hành hóa đơn thanh toán tiền thuê hoạt động tài sản cố định và bất động sản đầu tư, kế toán ghi

Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (nếu chưa nhận tiền ngay)

Nợ TK 111,112 (nếu đã thu tiền)

Có TK 511 – Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – thuế GTGT phải nộp

Hi vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức về hạch toán tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Xem thêm các bài viết tại

>> Cách lập sổ chi tiết bán hàng quản lý doanh thu cho doanh nghiệp