Nghiệp Vụ old Miễn thuế xuất nhập khẩu theo Nghị định số 134 dành cho...

Miễn thuế xuất nhập khẩu theo Nghị định số 134 dành cho đối tượng nào?

1210
hàng hóa miễn thuế

Thuế xuất nhập khẩu từ lâu là một vấn đề luôn gây khó khăn cho các doanh nghiệp và cả người tiêu dùng. Vì vậy, để có thể giảm bớt những hạn chế do thuế xuất nhập khẩu gây ra, Nhà nước đã ban hành Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định cụ thể về những đối tượng và trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu.

Theo Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (XNK), Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, các đối tượng sau được hưởng miễn thuế xuất nhập khẩu:

  • Hàng hoá xuất nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ thuế
  • Hành lý của người xuất nhập cảnh
  • Tài sản di chuyển đi kèm của tổ chức, cá nhân
  • Quà biếu, tặng
  • Hàng hóa mua bán, trao đổi của các cư dân  vùng biên giới
  • Hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
  • Hàng hóa có trị giá tối thiểu và số tiền thuế phải nộp tối thiểu

hàng hóa miễn thuế

1. Miễn thuế hàng hóa XNK của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ

– Miễn thuế đối với các vật dụng sinh hoạt như tivi, tủ lạnh, máy điều hòa.

– Giảm bớt số lượng đối với các mặt hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt như ô tô, xe gắn máy, rượu, bia và thuốc lá đối với hàng hóa xuất nhập khẩu từ các tổ chức quốc tế và là thành viên của tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ.

– Bỏ quy định cho phép tạm nhập khẩu miễn thuế mặt hàng ô tô, xe máy vượt định lượng.

2. Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh

Với các đối tượng thường xuyên xuất nhập cảnh như phi công, tiếp viên hàng không, người điều khiển tàu hỏa, nhân viên phục vụ trên tàu hỏa liên vận quốc tế, thay vì được hưởng định mức hành lý miễn thuế mỗi lần nhập cảnh như trước, bây giờ cứ 90 ngày thì sẽ được hưởng miễn thuế 01 lần.

3. Miễn thuế đối với tài sản di chuyển, đi kèm

– Bỏ quy định miễn thuế đối với 01 ô tô, xe máy là tài sản di chuyển của các đối tượng trên.

– Bổ sung thêm quy định về thời gian cư trú hoặc làm việc của người nước ngoài tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên để phù hợp với pháp luật lao động.

miễn thuế xuất nhập khẩu

4. Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng có số lượng hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế

– Miễn thuễ không quá 04 lần/năm áp dung:

  • Với quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có trị giá hải quan không vượt quá 2 triệu đồng hoặc có trị giá hải quan trên 2 triệu đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200 nghìn đồng.
  • Với những quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cá nhân người Việt Nam bị bệnh hiểm nghèo thuộc Danh mục bệnh hiểm nghèo hoặc người bị thiên tai, tai nạn là thuốc, thiết bị y tế, có trị giá hải quan không vượt quá 10 triệu đồng.

– Mức miễn thuế không vượt quá 30 triệu đồng và không quá 04 lần/năm áp dụng: với cơ quan, tổ chức Việt Nam được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động và quà biếu, quà tặng với mục đích nhân đạo, từ thiện.

>> Những điều kế toán cần biết về luật thuế tiêu thụ đặc biệt

5. Miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới

Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân vùng biên giới thuộc Danh mục hàng hóa để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới theo định mức không quá 2 triệu đồng/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 4 lượt tháng thì được miễn thuế.

cửa hàng miễn thuế

6. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh

Mức miễn thuế áp dụng đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá hải quan từ 1 triệu đồng trở xuống hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới 100 nghìn đồng.

7. Miễn thuế theo điều ước quốc tế, hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu

– Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế là số lượng, chủng loại, trị giá hàng hóa được quy định cụ thể tại điều ước quốc tế.

– Quy định hàng hóa có tổng trị giá hải quan khai báo dưới 500 nghìn đồng hoặc có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp dưới mức 50 nghìn đồng cho một tổ chức, một cá nhân cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu, thì được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Việc bổ sung các đối tượng được hưởng miễn thuế xuất nhập khẩu thực sự đã tạo điều kiện thuận lợi và góp phần thúc đẩy sự phát triển của hoạt động xuất nhập khẩu trong các doanh nghiệp. Bạn có thể đọc thêm các điều khoản trong Nghị định 134/2016/NĐ-CP để hiểu rõ các trường hợp nào sẽ được hưởng miễn thuế xuất nhập khẩu.

>> Doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ được giảm thuế TNDN còn 17% và 15%